Tính toán quấn dây mô-tơ 3 pha
Hướng dẫn sử dụng
Công cụ này tính toán số vòng dây, kích thước dây, độ dài dây, tổn hao, nhiệt độ, sơ đồ quấn dây, và dây song song cho mô-tơ 3 pha. Nhập các thông số bên dưới. Nếu không biết thông số (do thiếu nhãn), làm theo hướng dẫn:
- Khi thiếu nhãn: Đo stator (số rãnh, diện tích lõi/rãnh, chu vi vòng dây) bằng thước kẹp. Dùng ampe kìm đo dòng điện để ước lượng công suất.
- Ước lượng: Di chuột vào dấu "?" để xem giá trị mặc định. Ví dụ: Mật độ từ thông ≈ 1.2 T, tỷ lệ lấp đầy ≈ 0.4, mật độ dòng điện ≈ 4 A/mm².
- Kết quả: Số vòng, đường kính dây, độ dài dây (thêm 15% dư lượng), tổn hao, nhiệt độ, sơ đồ quấn dây, và kiểm tra rãnh. Nếu dùng dây cố định (như 0.03 mm), công cụ sẽ cảnh báo nếu không khả thi.
- Lưu ý: Kết quả là ước lượng. Đo thực tế stator, kiểm tra dòng điện/nhiệt độ sau khi quấn, và dùng dây liền mạch để tránh nối dây.
?
Công suất định mức (W). Nếu không có nhãn, đo dòng điện (I) bằng ampe kìm, tính: P = √3 * I * 380 * 0.85 * 0.85. Ví dụ: I = 5 A → P ≈ 2350 W. Mặc định: 2200 W.
?
Điện áp giữa các dây (line voltage), thường 380 V (3 pha) ở Việt Nam. Kiểm tra bằng đồng hồ đo điện áp. Mặc định: 380 V.
?
Chọn kiểu đấu nối (sao hoặc tam giác). Nếu không biết, chọn sao (phổ biến hơn). Mặc định: Sao.
?
Tần số nguồn điện, thường 50 Hz ở Việt Nam. Mặc định: 50 Hz.
?
Diện tích mặt cắt ngang lõi stator (cm²). Đo chiều dài và chiều rộng lõi bằng thước kẹp, tính: A = dài * rộng. Ước lượng: 10-20 cm² (1-5 HP). Mặc định: 20 cm².
?
Đếm số rãnh trên stator. Thường là 12, 24, 36 (bội số của 3). Mặc định: 36.
?
Số cặp cực xác định tốc độ. Đo RPM, tính: polePairs = 120 * 50 / RPM. Ví dụ: RPM ≈ 1500 → 2 cặp cực (4 cực). Mặc định: 2.
?
Diện tích mặt cắt ngang một rãnh (mm²). Đo chiều dài và rộng rãnh bằng thước kẹp, tính: A = dài * rộng. Ước lượng: 50-100 mm² (mô-tơ trung bình). Mặc định: 100 mm².
?
Tỷ lệ diện tích dây so với diện tích rãnh. Tháo dây cũ, tính: fillFactor = (số vòng * π * (d/2)²) / A_slot. Ước lượng: 0.3-0.4 (quấn tay). Mặc định: 0.4.
?
Chiều dài một vòng dây quanh rãnh. Quấn thử một vòng, đo chiều dài. Ước lượng: 2 * (dài stator + rộng rãnh). Ví dụ: 25-40 cm (mô-tơ trung bình). Mặc định: 30 cm.
?
Mật độ từ thông trong lõi stator. Không đo được thì dùng 1.0-1.5 T (thép silicon). Mặc định: 1.2 T.
?
Tỷ lệ công suất đầu ra so với đầu vào. Ước lượng: 0.8-0.9 (mô-tơ 3 pha). Mặc định: 0.85.
?
Tỷ lệ công suất thực so với biểu kiến. Ước lượng: 0.8-0.9 (3 pha). Mặc định: 0.85.
?
Dòng điện trên một mm² dây đồng. Tháo dây cũ, tính: J = I / (π * (d/2)²). Ước lượng: 3-5 A/mm² (làm mát tự nhiên). Mặc định: 4 A/mm².
?
Đường kính dây đồng cố định (mm). Đo dây cũ bằng thước kẹp. Thường: AWG 24-14 (~0.51-1.63 mm). Dây <0.1 mm (như 0.03 mm) thường không khả thi. Bỏ trống để tự tính.
?
Số dây song song để thay thế dây lớn. Ví dụ: 2 dây AWG 20 thay cho 1 dây AWG 14. Bỏ trống nếu dùng 1 dây. Mặc định: 1.
?
Chọn phương pháp làm mát. Tự nhiên (không quạt), quạt (làm mát cưỡng bức), hoặc nước (hiệu quả cao). Mặc định: Tự nhiên.
?
Điện trở suất của đồng, thường 0.0172 Ω·mm²/m ở 20°C. Tăng nhẹ nếu nhiệt độ cao (0.0176 ở 50°C). Mặc định: 0.0172.