Phân tích hồi qui torng minitab (Regression )

nguoi quang tri

 Một nhà hóa học nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa một số yếu tố dự báo với khả năng chống nhăn của vải cotton. Nhà hóa học này kiểm tra 32 miếng cellulose cotton được sản xuất ở các điều kiện khác nhau về thời gian xử lý, nhiệt độ xử lý, nồng độ formaldehyde và tỷ lệ chất xúc tác. Chỉ số độ bền ép, thước đo khả năng chống nhăn, được ghi lại cho mỗi miếng cotton.

Phân tích hồi qui torng minitab (Regression )


Nhà hóa học thực hiện phân tích hồi quy bội để phù hợp với mô hình với các yếu tố dự báo và loại bỏ các yếu tố dự báo không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với phản ứng.

  1. Mở dữ liệu mẫu, WrinkleResistance.MWX .
  2. Chọn Stat Regression Regression Fit Regression Model .
  3. Trong phần Phản hồi , hãy nhập Xếp hạng .
  4. Trong Continuous predictors , nhập Conc Ratio Temp Time .
  5. Nhấp vào Biểu đồ .
  6. Trong Biểu đồ hiệu ứng , hãy kiểm tra Pareto .
  7. Trong Residuals plots , chọn Four in one .
  8. Trong Residuals versus the variables , nhập Conc Ratio Temp Time .
  9. Nhấp vào OK trong mỗi hộp thoại.

Giải thích kết quả

Các yếu tố dự báo nhiệt độ, tỷ lệ chất xúc tác và nồng độ formaldehyde có giá trị p nhỏ hơn mức ý nghĩa 0,05. Kết quả này cho thấy các yếu tố dự báo này có tác động đáng kể về mặt thống kê đến khả năng chống nhăn. Giá trị p theo thời gian lớn hơn 0,05, cho thấy chưa đủ bằng chứng để kết luận rằng thời gian có liên quan đến phản ứng. Nhà hóa học có thể muốn điều chỉnh lại mô hình mà không cần yếu tố dự báo này.

Biểu đồ Pareto cho thấy các tác động của nhiệt độ, tỷ lệ chất xúc tác và nồng độ formaldehyde có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 0,05. Tác động lớn nhất là tỷ lệ chất xúc tác vì nó mở rộng nhất. Tác động của thời gian là nhỏ nhất vì nó mở rộng ít nhất.

Biểu đồ còn lại cho thấy có thể có vấn đề với mô hình.
  • Các điểm trên biểu đồ phần dư so với giá trị phù hợp dường như không phân bố ngẫu nhiên quanh giá trị 0. Có vẻ như có các cụm điểm có thể đại diện cho các nhóm khác nhau trong dữ liệu. Nhà hóa học nên nghiên cứu các nhóm để xác định nguyên nhân của chúng.
  • Biểu đồ phần dư so với tỷ lệ cho thấy độ cong, cho thấy mối quan hệ đường cong giữa tỷ lệ chất xúc tác và độ nhăn. Nhà hóa học nên cân nhắc thêm một số hạng bậc hai cho tỷ lệ vào mô hình.

Phương trình hồi quy

Xếp hạng=-0,756 + 0,1545 Nồng độ + 0,2171 Tỷ lệ + 0,01081 Nhiệt độ + 0,0946 Thời gian

Hệ số

Thuật ngữHệ sốHệ số SEGiá trị TGiá trị PVIF
Không thay đổi-0,7560,736-1,030,314 
Conc0,15450,06332,440,0221.03
Tỷ lệ0,21710,03166,860,0001.02
Nhiệt độ0,010810,004622,340,0271.04
Thời gian0,09460,05461,730,0941,00

Tóm tắt mô hình

SR-vuôngR-sq(adj)R-sq(pred)
0,81184072,92%68,90%62,81%

Phân tích phương sai

NguồnDFTính từ SSĐiều chỉnh MSGiá trị FGiá trị P
Hồi quy447.909611.977418.170,000
  Conc13.92323.92325,950,022
  Tỷ lệ131.021631.021647,070,000
  Nhiệt độ13.60313.60315,470,027
  Thời gian11,98391,98393.010,094
Lỗi2717.79530,6591  
  Thiếu sự phù hợp2517.78360,7113121,940,008
  Lỗi thuần túy20,01170,0058  
Tổng cộng3165.7049   

Phù hợp và chẩn đoán cho các quan sát bất thường

Quan sátXếp hạngPhù hợpCư trúTiêu chuẩn tồn tại
94.8003.1781.6222.06R
R Dư lượng lớn